HỆ THỐNG VĂN BẢN

41/2023/QĐ-UBND

Quy định mới về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Lượt xem:214 | lượt tải:41

Quyết định số 733/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ và Quản lý bến xe khách Quảng Bình

Lượt xem:1352 | lượt tải:0

10/2020/NĐ-CP

Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Lượt xem:1639 | lượt tải:429

427/QĐ-SGTVT

Quyết định về việc công bố sửa đổi, bổ sung Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

Lượt xem:1901 | lượt tải:475
bxatgtbenxetructhuocttcongbaochinhphusvcongbaoquangbinhsvquangcao

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Thứ sáu - 15/02/2019 14:07
Quy định xử phạt hành chính đối với một số hành vi vi phạm của người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô trong lĩnh vực Giao thông đường bộ (Theo Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 25/5/2016 của Chính phủ).
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
  1. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 ngày (Điểm a Khoản 6 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở bị phạt tiển từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 ngày (Điểm b Khoản 8 Điều 5; Điểm d Khoản 12 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở bị phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 ngày (Điểm a Khoản 9 Điều 5; Điểm đ Khoản 12 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
  1. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/hbị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 5).
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/hbị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Điểm đ Khoản 6 Điều 5).
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/hbị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 7 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/hbị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm đ Khoản 8 Điều 5; Điểm c Khoản 12 Điều 5).
  1. Không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạybị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm k Khoản 1 Điều 5).
Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn ((Điểm k Khoản 1 Điều 5) (Áp dụng  trong trường hợp người được chở ở hàng ghế phía sau trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy được thực hiện kể từ ngày 01/01/2018
  1. Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm b Khoản 1 Điều 5).
  2. Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm c Khoản 1 Điều 5).
  3. bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm i Khoản 2 Điều 5).
  4. Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe” bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm k Khoản 2 Điều 5).
  5. Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm c Khoản 2 Điều 5).
  6.  Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm k Khoản 3 Điều 5).
  7. Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trướcbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 5) (Trừ Điểm h Khoản 4 Điều 5).
  8. Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biếtbị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm d Khoản 1 Điều 5).
  9. Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toànbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm g Khoản 2 Điều 5).
13. Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm h Khoản 2 Điều 5) (Trừ Điểm c Khoản 7 Điều 5).
14. Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắtbị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm d Khoản 3 Điều 5) (Trừ Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48).
15. Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộbị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm đ Khoản 3 Điều 5).
16. Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm e Khoản 3 Điều 5) (Trừ Điểm c Khoản 7 Điều 5).
17. Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thôngbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (Điểm đ Khoản 4 Điều 5).
18. Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy địnhbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (Điểm i Khoản 4 Điều 5).
19. Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm theo quy địnhbị phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm c Khoản 7 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
20. Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy địnhbị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm e Khoản 1 Điều 5).
21. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”bị Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm g Khoản 1 Điều 5) (Trừ Điểm h Khoản 4 Điều 5).
22. Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhaubị  phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm h Khoản 1 Điều 5) (Trừ Điểm d, đ Khoản 2 Điều 5).
23. Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy địnhbị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm i Khoản 1 Điều 5).
24. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy địnhbị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm b Khoản 3 Điều 5).
25. Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy địnhbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm b Khoản 2 Điều 5).
26. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (Điểm d Khoản 4 Điều 5).
27. Chở người trên buồng lái quá số lượng quy địnhbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm c Khoản 2 Điều 5).
28. Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chínhbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm d Khoản 2 Điều 5).
29. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhaubị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm đ Khoản 2 Điều 5).
30. Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy địnhbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm e Khoản 2 Điều 5).
31. Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trướcbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm l Khoản 2 Điều 5).
  1. Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm m Khoản 2 Điều 5) (Trừ Điểm b Khoản 7 Điều 5).
33. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạnbị phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (Điểm b Khoản 7 Điều 5; Điểm c Khoản 12 Điều 5).
34. Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiềubị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 5) (Trừ Điểm c Khoản 6 Điều 5).
35. Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm h Khoản 3 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
36. Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiểnbị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm i Khoản 3 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
37. Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đườngbị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm l Khoản 3 Điều 5) (Áp dụng kể từ ngày 01/01/2017 (Khoản 6 Điều 80)).
38. Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy địnhbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 5).
39. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 4 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5) (Trừ Điểm a Khoản 8 Điều 5).
  1.   Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; điều khiển xe đi qua dải phân cách cứng ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhàbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm c Khoản 4 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
41. Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm e Khoản 4 Điều 5; Điểm a, b Khoản 12 Điều 5).
42. Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắtbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm g Khoản 4 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
43. Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốcbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm h Khoản 4 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
44. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thôngbị phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 2.000.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 5 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
45. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thôngbị phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 2.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 5 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
46. Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên tráibị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 6 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
47. Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vậtbị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng ( Điểm c Khoản 6 Điều 5).
48. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụbị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm d Khoản 6 Điều 5; Điểm b Khoản 12 Điều 5).
49. Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy địnhbị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng (Điểm a Khoản 8 Điều 5; Điểm đ Khoản 12 Điều 5).
50. Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thôngbị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 8 Điều 5; Điểm c Khoản 12 Điều 5).
51. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đườngbị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng;tái phạm bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm d Khoản 8 Điều 5; Điểm c, d Khoản 12 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
52. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụbị phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng;bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm b Khoản 9 Điều 5; Điểm đ Khoản 12 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
53.  Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng;bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm b Khoản 9 Điều 5; Điểm đ Khoản 12 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
54. Người điều khiển xe (Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường) mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng (Khoản 10 Điều 5; Điểm d Khoản 12 Điều 5).
55. Người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túybị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (trong trường hợp có Giấy phép lái xe) hoặc phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng (trong trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc có nhưng đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe);tạm giữ phương tiện đến 07 (Khoản 11 Điều 5; Điểm a Khoản 1 Điều 78).
56. Điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ hoặc có nhưng không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió)bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Khoản 1 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
57. Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó)bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Điểm a Khoản 2 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
58. Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụngbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Điểm b Khoản 2 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
59. Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồnbị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Điểm c Khoản 2 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
60. Điều khiển xe lắp thêm đèn chiếu sáng về phía sau xebị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; tịch thu đèn lắp thêm (Điểm a Khoản 3 Điều 16; Điểm a, b Khoản 6 Điều 16).
61. Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuậtbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị, lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (Điểm b Khoản 3 Điều 16; Điểm a Khoản 6 Điều 16; Điểm b Khoản 7 Điều 16).
 62. Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; biển số không rõ chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏngbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Điểm c Khoản 3 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
63. Điều khiển xe không lắp đủ bánh lốp hoặc lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuậtbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Điểm d Khoản 3 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
64. Điều khiển xe ô tô tải lắp thùng xe có kích thước không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; điều khiển xe ô tô vận chuyển hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằmbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định (Điểm đ Khoản 3 Điều 16; Điểm a Khoản 7 Điều 16).
65. Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm c Khoản 4 Điều 16; Điểm a Khoản 6 Điều 16; Điểm e Khoản 1 Điều 78).
66. Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy địnhbị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; buộc phải lắp còi có âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật; tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm b Khoản 4 Điều 16; Điểm a, b Khoản 6 Điều 16; Điểm c Khoản 7 Điều 16; Điểm e Khoản 1 Điều 78).
67. Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuậtbị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị, lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;tạm giữ phương tiện đến 07(Điểm đ Khoản 4 Điều 16; Điểm a Khoản 6 Điều 16; Điểm b Khoản 7 Điều 16; Điểm e Khoản 1 Điều 78).
68. Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng)bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 5 Điều 16; Điểm d Khoản 6 Điều 16).
69. Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấpbị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm d Khoản 5 Điều 16; Điểm c Khoản 6 Điều 16; Điểm e Khoản 1 Điều 78).
70. Sử dụng Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị tẩy xóabị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm đ Khoản 5 Điều 16; Điểm c Khoản 6 Điều 16; Điểm e Khoản 1 Điều 78).
71. Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;tạm giữ phương tiện đến 07 (Điểm e Khoản 5 Điều 16; Điểm a Khoản 6 Điều 16; Điểm e Khoản 1 Điều 78).
72. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô bị phạt cảnh cáo; tạm giữ phương tiện đến 07(Khoản 1 Điều 21; Điểm i Khoản 1 Điều 78).
  1. gười từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô bị phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng;tạm giữ phương tiện đến 07(Khoản 6 Điều 21; Điểm i Khoản 1 Điều 78).
73. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 21) (Điểm c Khoản 7 Điều 21).
74. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm b Khoản 3 Điều 21).
75. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm c Khoản 3 Điều 21).
76. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 21).
77. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 (sáu) tháng bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng;tạm giữ phương tiện đến 07(Điểm c Khoản 4 Điều 21; Điểm i Khoản 1 Điều 78).
78. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 (sáu) tháng trở lên bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;tạm giữ phương tiện đến 07(Điểm a Khoản 7 Điều 21; Điểm i Khoản 1 Điều 78).
79. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; tạm giữ phương tiện đến 07(Điểm b Khoản 7 Điều 21; Khoản 8 Điều 21; Điểm i Khoản 1 Điều 78).
80. Người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy đinh được phép chở của phương tiện);buộc bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện (trường hợp chở khách) (Khoản 2 Điều 23; Điểm a, b Khoản 8 Điều 23; Điểm a Khoản 9 Điều 23) (Trừ Khoản 4 Điều 23).
81. Người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chcủa phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy đinh được phép chở của phương tiện); bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng(trường hợp vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện);  buộc phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện(trường hợp chở khách) (Khoản 4 Điều 23; Điểm a, b Khoản 8 Điều 23; Điểm a Khoản 9 Điều 23).
82.  Không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạybị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 23).
83. Sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác mà không được hành khách đồng ý; đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốnbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 5 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23).
84. Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyềnbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm c Khoản 5 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23).
85. Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón, trả khách hoặc dừng đón, trả hành khách quá thời gian quy địnhbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm đ Khoản 5 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23) (Trừ Khoản 7 Điều 23).
86. Đón, trả hành khách tại nơi cấm dừng, cấm đỗ, nơi đường cong tầm nhìn bị che khuấtbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm e Khoản 5 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23) (Trừ Khoản 7 Điều 23).
87. Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy địnhbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm g Khoản 5 Điều 23).
88. Chở hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải theo thiết kế của xebị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm m Khoản 5 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23).
89. Vận chuyển hàng nguy hiểm, hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách trên xe chở hành kháchbị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 6 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23).
90. Người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi đón, trả hành khách trên đường cao tốcbị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Khoản 7 Điều 23; Điểm a Khoản 8 Điều 23).
91. Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏngbị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm  (Điểm a Khoản 2 Điều 24; Khoản 10 Điều 24).
92. Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tảibị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm d Khoản 2 Điều 24).
93. Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm (Điểm b Khoản 4 Điều 24; Điểm a Khoản 9 Điều 24; Khoản 10 Điều 24).
  94. Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng Giấy phép lưu hành không do cơ quan có thẩm quyền cấpbị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;bị tịch thu Giấy phép lưu hành đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;nếu gây hư hại cầu, đường còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra (Điểm a Khoản 2 Điều 25; Điểm a, b Khoản 3 Điều 25; Khoản 4 Điều 24).
 95.  Chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài của xe (sau khi đã xếp hàng lên xe) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng;tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;nếu gây hư hại cầu, đường còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra (Điểm a Khoản 2 Điều 25; Điểm a Khoản 3 Điều 25; Khoản 4 Điều 24).
96. Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng; không có báo hiệu hàng nguy hiểm theo quy địnhbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; buộc phải thực hiện đúng các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, bảo vệ môi trường; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (Điểm a Khoản 1 Điều 26; Khoản 3, 4 Điều 26) (Trừ Khoản 2 Điều 26).
97. Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tôbị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe (Khoản 5 Điều 30).
98. Thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tô khi kiểm địnhbị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe (Điểm a Khoản 8 Điều 30).
99. Không chấp hành việc kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe khi có tín hiệu, hiệu lệnh yêu cầu kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổbị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô) từ 03 tháng đến 05 tháng; Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; tạm giữ phương tiện đến 07 ngày (Điểm 6 Khoản 6 Điều 33; Điểm c Khoản 7 Điều 33; Khoản 8 Điều 33; Điểm k Khoản 1 Điều 78).
100. Người đua xe ô tô trái phépbị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng và tịch thu phương tiện(Khoản 3 Điều 34; Điểm b Khoản 4 Điều 34).
Untitled
2 (1)
3 (1)
4 (1)
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây